Kết nối mua thuốc online 0349.444.164

Thương hiệu: Pfizer Pharmaceutical

Thuốc Vfend 200mg chống nấm

(SP929986)
3 Đánh giá | 138 Bình luận
Vui lòng đăng nhập để xem giá!

Danh mục: Thuốc ung thư

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách: Hộp 30 viên

Xuất xứ thương hiệu: Mỹ

Nước sản xuất: Mỹ

Công dụng: Điều trị aspergillosis xâm lấn. Điều trị bệnh nấm candida ở bệnh nhân không giảm bạch cầu trung tính. Điều trị nhiễm trùng Candida xâm lấn nghiêm trọng kháng fluconazole (bao gồm C. krusei). Điều trị nhiễm nấm nghiêm trọng do Scedoporium spp. và Fusarium spp.

Xem shop
Nếu mua số lượng lớn thì vui lòng liên hệ hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi thuốc

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Nhận tư vấn miễn phí

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Thuốc Vfend 200mg là thuốc gì?

Vfend 200mg chứa hoạt chất Voriconazole được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm nấm.

Voriconazole thuộc nhóm thuốc chống nấm Azole. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm.

Thuốc Vfend 200mg có tác dụng gì?

Voriconazollà một loại thuốc chống nấm được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm nấm aspergillosis , candida , coccidioidomycosis , histoplasmosis , penicilliosis và nhiễm trùng bởi Scedoporium hoặc Fusarium.

Tương tác thuốc Viroconazole

Dùng đồng thời Vfend 200mg với các chất nền CYP3A4, terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide hoặc quinidine: do nồng độ trong huyết tương của các sản phẩm thuốc này có thể dẫn đến kéo dài QTc và hiếm khi xảy ra xoắn đỉnh.

Dùng đồng thời với rifampicin, carbamazepine và phenobarbital: các sản phẩm thuốc này có khả năng làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole trong huyết tương.

Dùng đồng thời liều voriconazole với liều efavirenz 400 mg mỗi ngày hoặc cao hơn là chống chỉ định, vì efavirenz làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole trong huyết tương ở những người khỏe mạnh ở những liều này. Voriconazole cũng làm tăng đáng kể nồng độ efavirenz trong huyết tương.

Dùng đồng thời với ritonavir liều cao (400 mg trở lên hai lần mỗi ngày) vì ritonavir làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole huyết tương ở những người khỏe mạnh ở liều này.

Dùng đồng thời với ergot alkaloids (ergotamine, dihydroergotamine), là chất nền CYP3A4, do nồng độ trong huyết tương của các sản phẩm thuốc này tăng lên có thể dẫn đến ergotism.

Dùng đồng thời với sirolimus vì voriconazole có khả năng làm tăng nồng độ sirolimus trong huyết tương đáng kể.

Thành phần

Voriconazole

Công dụng

Điều trị aspergillosis xâm lấn. Điều trị bệnh nấm candida ở bệnh nhân không giảm bạch cầu trung tính. Điều trị nhiễm trùng Candida xâm lấn nghiêm trọng kháng fluconazole (bao gồm C. krusei). Điều trị nhiễm nấm nghiêm trọng do Scedoporium spp. và Fusarium spp.

Cách dùng

Aspergillosis xâm lấn Trong các thử nghiệm lâm sàng, phần lớn các chủng được thu hồi là Aspergillus fumigatus. – Liều khuyến cáo: 6 mg / kg IV q12hr trong 24 giờ đầu tiên, sau đó 4 mg / kg IV q12hr hoặc 200 mg PO q12hr. – Thời gian điều trị trung bình: IV 10 ngày (khoảng 2-90 ngày); PO 76 ngày (khoảng 2-232 ngày). Bệnh nấm Được chỉ định cho bệnh thiếu máu ở bệnh nhân không bị giảm bạch cầu với các bệnh nhiễm trùng Candida mô sâu khác (ví dụ, Candida albicans, Candida glabrata, Candida krusei, Candida parapsilosis, Candida nhiệt đới). – Liếu khuyến cáo: 6 mg / kg IV q12hr trong 24 giờ đầu tiên, sau đó 3- 4 mg / kg IV q12hr hoặc 200 mg PO q12hr. Bệnh nấm thực quản Candida albicans, Candida glabrata, Candida krusei. – Liều khuyến cáo: 200 mg PO q12hr. Nhiễm nấm nghiêm trọng Nguyên nhân là do Scedoporium apiospermum (dạng vô tính của Pseudallescheria boydii) và Fusarium spp. bao gồm Fusarium solani, ở những bệnh nhân không dung nạp hoặc chịu lửa với liệu pháp khác. – Liều khuyến cáo: 6 mg / kg IV q12hr trong 24 giờ đầu tiên, sau đó 4 mg / kg IV q12hr hoặc 200 mg PO q12hr. Sửa đổi liều dùng Người lớn cân nặng <40 mg: Giảm 50% liều duy trì PO. Suy thận (CrCl <50 mL / phút): Chỉ sử dụng dạng uống để duy trì; tránh quản lý IV ​​vì tích lũy xe IV (SBECD). Suy gan Trung bình (Trẻ em-Pugh A hoặc B): Dùng liều tải tiêu chuẩn, nhưng giảm 50% liều duy trì. Severe (Child-Pugh C): Không có sẵn dữ liệu. Viêm gan B hoặc C: Không có sẵn dữ liệu. Cách dùng thuốc Vfend 200mg Truyền IV trên 1-2 giờ, không vượt quá 3 mg / kg / giờ. Dùng thuốc uống 1 giờ trước hoặc sau bữa ăn.

Tác dụng phụ

Chưa có tác dụng không mong muốn

Lưu ý

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp

  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận

  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • THUỐC CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng thuốc

Đang xử lý...