Kết nối mua thuốc online 0349.444.164

Thương hiệu: Davipharm

Thuốc TABAREX-160 kiểm soát tăng huyết áp

(SP197095)
3 Đánh giá | 138 Bình luận
Vui lòng đăng nhập để xem giá!

Danh mục: Thuốc tim mạch & tạo máu

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Nước sản xuất: Việt Nam

Công dụng: TABAREX/ TABAREX-160 chứa hoạt chất là valsartan thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, giúp bạn kiểm soát tình trạng tăng huyết áp. Angiotensin II là một hợp chất của cơ thể gây co mạch, làm tăng huyết áp của bạn. Valsartan hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của angiotensin II. Kết quả là mạch máu dãn ra và huyết áp hạ. TABAREX/ TABAREX-160 được dùng để: - Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi. - Điều trị suy tim ở người lớn. - Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch sau nhồi máu cơ tim ở người lớn.

Xem shop
Nếu mua số lượng lớn thì vui lòng liên hệ hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi thuốc

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Nhận tư vấn miễn phí

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim TABAREX chứa:

Valsartan ………………………… 80 mg

Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, povidon (Kollidon 30), croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu, màu erythrosin lake, màu sunset yellow, màu brilliant blue.

Mỗi viên nén bao phim TABAREX-160 chứa:

Valsartan ………………………… 160 mg

Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, povidon (Kollidon 30), croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu, màu brilliant blue, màu black PN.

Mô tả sản phẩm

TABAREX: Viên nén tròn, bao phim màu hồng, một mặt có dập gạch ngang, mặt kia trơn.

TABAREX-160: Viên nén dài, bao phim màu xanh, hai mặt trơn.

Thành phần

Valsartan ………………………… 160 mg Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, povidon (Kollidon 30), croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu, màu brilliant blue, màu black PN.

Công dụng

TABAREX/ TABAREX-160 chứa hoạt chất là valsartan thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, giúp bạn kiểm soát tình trạng tăng huyết áp. Angiotensin II là một hợp chất của cơ thể gây co mạch, làm tăng huyết áp của bạn. Valsartan hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của angiotensin II. Kết quả là mạch máu dãn ra và huyết áp hạ. TABAREX/ TABAREX-160 được dùng để: - Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi. - Điều trị suy tim ở người lớn. - Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch sau nhồi máu cơ tim ở người lớn.

Cách dùng

Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn. 2/13 0460.T1 Liều dùng: Tăng huyết áp Liều khởi đầu khuyến cáo của valsartan là 80 mg. Tác dụng hạ huyết áp đáng kể xuất hiện trong vòng 2 tuần và đạt tối đa sau 4 tuần. Bác sỹ có thể cho bạn dùng liều cao hơn như 160 mg và đến tối đa là 320 mg tùy vào tình trạng của bạn. Bác sỹ có thể sẽ cho bạn dùng thêm các thuốc trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu để tăng tác dụng hạ huyết áp. Sau nhồi máu cơ tim Nên dùng valsartan sớm nhất có thể trong 12 giờ sau khi nhồi máu cơ tim. Dạng bào chế không phù hợp để dùng khởi đầu. Sau liều khởi đầu, bác sỹ có thể tăng liều cho bạn lên 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ ngày trong vài tuần tiếp theo. Liều cuối cùng phụ thuộc vào dung nạp của từng cá nhân. Bác sỹ có thể cho bạn dùng phối hợp với các thuốc khác phù hợp với tình trạng của bạn. Suy tim Liều khởi đầu khuyến cáo của valsartan là 40 mg x 2 lần/ ngày. Sau đó sẽ tăng liều dần đến liều cao nhất là 80 - 160 mg x 2 lần/ ngày trong ít nhất 2 tuần. Bác sỹ có thể cho bạn dùng valsartan phối hợp với các thuốc trị suy tim khác. Tăng huyết áp ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi Ở trẻ em dưới 35 kg liều thường dùng là valsartan 40 mg x 1 lần/ ngày. Ở trẻ em từ 35 kg trở lên liều thường dùng là valsartan 80 mg x 1 lần/ ngày. Trong một số trường hợp bác sỹ có thể cho trẻ dùng liều cao hơn (lên đến 160 mg và tối đa là 320 mg). Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Cách dùng: Bạn có thể dùng TABAREX/ TABAREX-160 cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nuốt viên với nước. Nên dùng thuốc vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày. 6. Khi nào không nên dùng thuốc này? Không nên dùng thuốc này nếu bạn: - Mẫn cảm với valsartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Suy gan nặng, xơ gan ứ mật, tắc mật. - Đang mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. - Bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2 ) và đang sử dụng thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren. 7. Tác dụng không mong muốn Như các thuốc khác, valsartan có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải. Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau: Các triệu chứng phù mạch (một loại phản ứng dị ứng) như: - Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng. - Khó thở hoặc khó nuốt. - Nổi mày đay, ngứa. Các tác dụng không mong muốn khác: Thường gặp Chóng mặt. Hạ huyết áp kèm hoặc không kèm triệu chứng như chóng mặt và ngất khi đứng dậy. Giảm chức năng thận (dấu hiệu của suy thận). Ít gặp Mất ý thức đột ngột (ngất xỉu). Cảm giác xoay vòng (chóng mặt). Giảm chức năng thận nặng (dấu hiệu của suy thận cấp). 3/13 0460.T1 Co thắt cơ, nhịp tim bất thường (dấu hiệu của tăng kali huyết). Không thở được, khó thở khi nằm xuống, phù ở bàn chân hoặc chân (dấu hiệu của suy tim). Nhức đầu, ho, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, yếu. Chưa rõ tần suất Rộp da (dấu hiệu của viêm da bóng nước). Phản ứng dị ứng kèm phát ban, ngứa và nổi mày đay; Triệu chứng sốt, sưng khớp và đau khớp, đau cơ, sưng hạch bạch huyết và/ hoặc triệu chứng giống cúm (dấu hiệu của bệnh huyết thanh). Đốm tím đỏ, sốt, ngứa (dấu hiệu của viêm mạch máu). Chảy máu hoặc bầm tím bất thường. Đau cơ. Sốt, đau họng hoặc loét miệng do nhiễm trùng (triệu chứng của giảm bạch cầu). Giảm hemoglobin và tỷ lệ hồng cầu trong máu (có thể dẫn đến thiếu máu trong trường hợp nghiêm trọng). Tăng lượng kali trong máu (có thể gây co thắt cơ và nhịp tim bất thường trong trường hợp nghiêm trọng). Tăng giá trị chức năng gan (có thể cho thấy tổn thương gan) bao gồm tăng bilirubin trong máu (có thể gây vàng da và mặt trong trường hợp nghiêm trọng). Tăng mức BUN và tăng nồng độ creatinin huyết thanh (có thể cho thấy chức năng thận bất thường). Giảm lượng natri trong máu (có thể gây mệt mỏi, lú lẫn, co giật cơ và/ hoặc co giật trong trường hợp nghiêm trọng). Phát ban, ngứa. Tần suất của một số tác dụng không mong muốn có thể thay đổi tùy vào bệnh của bạn. Ví dụ như chóng mặt và giảm chức năng thận, được thấy ít hơn ở người lớn bị tăng huyết áp so với người lớn bị suy tim hoặc sau cơn đau tim. Tác dụng không mong muốn ở trẻ em tương tự như người lớn. Thuốc có thể có tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 8. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này? Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau: Các thuốc hạ huyết áp khác đặc biệt là thuốc lợi tiểu. Thuốc làm tăng lượng kali trong máu của bạn. Bao gồm thực phẩm bổ sung có kali hoặc chế phẩm thay thế muối có kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali và heparin. Thuốc giảm đau nhóm NSAIDs. Một số thuốc kháng sinh (nhóm rifamycin), thuốc chống thải ghép (ciclosporin) hoặc thuốc kháng retrovirus dùng điều trị HIV/ AIDS (ritonavir). Những thuốc này có thể tăng tác dụng của valsartan. Lithi (thuốc điều trị một số bệnh về tâm thần). Thuốc ức chế ACE hoặc aliskiren. Nếu bạn đang dùng thuốc ức chế ACE chung với một số thuốc khác để điều trị suy tim như thuốc đối kháng thụ thể mineralcorticoid (như spironolacton, eplerenon) hoặc thuốc chẹn beta (như metoprolol). Nếu bạn đang điều trị sau cơn đau tim, không khuyến cáo phối hợp với thuốc ức chế ACE. Sử dụng TABAREX/ TABAREX-160 với thức ăn Bạn có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn. 9. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc? Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên. 4/13 0460.T1 Nếu bạn quên dùng một liều, dùng liều đó càng sớm càng tốt ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã sắp đến liều tiếp theo, bỏ qua liều bạn đã quên. 10. Nếu bạn muốn ngừng thuốc Ngừng sử dụng TABAREX/ TABAREX-160 có thể làm bệnh của bạn nặng thêm. Không ngừng thuốc trừ khi bác sỹ bảo bạn ngừng. Nếu bạn có câu hỏi gì thêm, hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

Tác dụng phụ

Chưa có tác dụng không mong muốn

Lưu ý

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp

  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận

  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • THUỐC CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng thuốc

Đang xử lý...