Kết nối mua thuốc online 0349.444.164

Thương hiệu: Herabiopharm

Thuốc ETOXIA 30 làm giảm các triệu chứng thoái hóa khớp

(SP243638)
3 Đánh giá | 138 Bình luận
Vui lòng đăng nhập để xem giá!

Danh mục: Thuốc về xương khớp

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 03 vỉ x 10 viên

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Nước sản xuất: Việt Nam

Công dụng: Làm giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, viêm khớp gút cấp tính. Điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật trong nha khoa.

Xem shop
Nếu mua số lượng lớn thì vui lòng liên hệ hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi thuốc

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Nhận tư vấn miễn phí

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Chỉ định, cách dùng và liều dùng

Etoricoxib được chỉ định ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên để:

Làm giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, viêm khớp gút cấp tính.

Điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật trong nha khoa.

Quyết định kê đơn thuốc ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng bệnh nhân.

Thành phần

Etoricoxib

Công dụng

Làm giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, viêm khớp gút cấp tính. Điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật trong nha khoa.

Cách dùng

Liều lượng: Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều và thời gian dùng etoricoxib, nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Mức độ đáp ứng điều trị và giảm triệu chứng cần được đánh giá định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân thoái hóa khớp. Thoái hóa khớp Liều khuyến cáo là 30 mg/lần/ngày. Ở những bệnh nhân không đủ đáp ứng để giảm triệu chứng có thể tăng lên liều 60 mg/lần/ngày. Trong trường hợp không tăng hiệu quả điều trị, cần xem xét điều trị thay thế. Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp Liều khuyến cáo là 60 mg/lần/ngày. Ở những bệnh nhân không đủ đáp ứng để giảm triệu chứng có thể tăng lên liều 90 mg/lần/ngày. Khi bệnh nhân đã ổn định về mặt lâm sàng, giảm xuống liều 60 mg/lần/ngày. Trong trường hợp không tăng hiệu quả điều trị, cần xem xét điều trị thay thế. Đau cấp tính Đối với chứng đau cấp tính, chỉ nên dùng etoricoxib trong giai đoạn triệu chứng cấp tính. Viêm khớp gút cấp tính Liều khuyến cáo là 120 mg/lần/ngày, tối đa 8 ngày. Đau sau phẫu thuật nha khoa Khuyến cáo 90 mg/lần/ngày, tối đa 3 ngày. Một số bệnh nhân có thể cần thêm thuốc giảm đau khác ngoài etoricoxib trong thời gian này. Các liều cao hơn liều đề nghị cho mỗi chỉ định trên vẫn không làm tăng thêm hiệu lực của thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên cứu. Do đó: Liều dùng trong thoái hóa khớp không nên vượt quá 60 mg/ngày. Liều dùng trong viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp không nên vượt quá 90 mg/ngày. Liều dùng trong viêm khớp gút cấp tính không được vượt quá 120 mg/ngày, tối đa trong 8 ngày. Liều dùng trong đau sau phẫu thuật nha khoa không nên vượt quá 90 mg/ngày, tối đa trong 3 ngày. Người cao tuổi Không cần điều chỉnh liều. Cần thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi. Suy gan Điểm Child-Pugh 5-6 (Rối loạn chức năng gan nhẹ): Không quá 60 mg/lần/ngày. Điểm Child-Pugh 7-9 (Rối loạn chức năng gan vừa): Không quá 30 mg/lần/ngày. Điểm Child-Pugh ≥ 10 (Rối loạn chức năng gan nặng): Chống chỉ định ở những bệnh nhân này. Suy thận Độ thanh thải creatinin CrCl ≥ 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều. Chống chỉ định sử dụng etoricoxib ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin CrCl < 30 ml/phút. Trẻ em Etoricoxib không được chỉ định cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi. Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Tác dụng của thuốc bắt đầu sớm hơn khi không dùng cùng thức ăn, có thể xem xét khi cần thiết giảm nhanh triệu chứng. Sử dụng dạng bào chế thích hợp với liều dùng. Mẫn cảm với etoricoxib và các thành phần khác của thuốc. Loét dạ dày – tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa. Tiền sử co thắt phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, bệnh thần kinh mạch máu, mày đay, phản ứng dị ứng khi sử dụng acid acetylsalicylic hoặc các NSAID bao gồm thuốc ức chế COX-2. Phụ nữ có thai và cho con bú. Rối loạn chức năng gan nặng (điểm Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25 g/L). Độ thanh thải creatinin ước tính < 30 ml/phút. Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi. Bệnh viêm ruột. Suy tim sung huyết (NYHA II-IV) Tăng huyết áp liên tục trên 140/90 mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ. Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi và/hoặc bệnh mạch máu não. Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng). - Rất thường gặp, ADR > 1/10 Tiêu hóa: Đau bụng - Thường gặp, 1/10 ≤ ADR <1/100 Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề/giữ nước Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu Tim: Loạn nhịp tim, đánh trống ngực Mạch máu: Tăng huyết áp Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/trào ngược acid, tiêu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng. Gan mật: ALT tăng, AST tăng Da và mô dưới da: Bầm máu Toàn thân: Suy nhược/mệt mỏi, bệnh giống cúm - Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100 Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến chảy máu đường tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm ngon miệng, tăng cân Tâm thần: Lo âu, trầm cảm, tinh thần giảm sút, ảo giác Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm/giảm xúc giá, buồn ngủ Thị giác: Nhìn mờ, viêm kết mạc Thính giác: Ù tai, chóng mặt Tim: Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam Tiêu hóa: Trướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày tá tràng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy Da và mô dưới da: Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay Cơ xương khớp và mô liên kết: Co thắt cơ, đau cơ xương khớp Thận và tiết niệu: Protein niệu, creatinin huyết thanh tăng, suy thận/giảm chức năng thận Toàn thân: Đau ngực Xét nghiệm: Nitrogen ure máu tăng, creatinin phosphokinase tăng, tăng kali máu, acid uric tăng - Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000 Hệ thống miễn dịch: Phản ứng phù mạch/phản vệ bao gồm sốc Tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn Gan mật: Viêm gan, suy gan, vàng da Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc Xét nghiệm: Natri máu giảm Hướng dẫn cách xử trí ADR Thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic). Dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Nên đánh giá lại định kỳ nhu cầu về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Khi xuất hiện mày đay/phù mạch nên ngừng thuốc nghi vấn và điều trị bằng adrenalin, glucocorticoid và kháng histamin.

Tác dụng phụ

Chưa có tác dụng không mong muốn

Lưu ý

Nguy cơ huyết khối tim mạch Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng etoricoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Trên tim mạch Những thử nghiệm lâm sàng gợi ý nhóm thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể liên quan đến tăng nguy cơ các biến cố do huyết khối (đặc biệt là nhồi máu

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp

  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận

  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • THUỐC CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng thuốc

Đang xử lý...