Kết nối mua thuốc online 0349.444.164

Thương hiệu: Servier

Thuốc Coveram 5mg/5mg Servier điều trị tăng huyết áp (L/30v)

(SP989980)
3 Đánh giá | 138 Bình luận
Vui lòng đăng nhập để xem giá!

Danh mục: Thuốc tim mạch & tạo máu

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách: Hộp 1 lọ x 30 viên

Xuất xứ thương hiệu: Pháp

Nước sản xuất: Pháp

Công dụng: - Coveram được dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định (trạng thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bế). - Bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng biệt thì nay có thể dùng thay thế bằng một viên Coveram có chứa hai thành phần kể trên.

Xem shop
Nếu mua số lượng lớn thì vui lòng liên hệ hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi thuốc

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Nhận tư vấn miễn phí

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

COVERAM là viên phối hợp liều cố định điều trị tăng huyết áp với thành phần là Perindopril Arginine (phân tử nhóm ức chế men chuyển nền tảng được khuyến cáo mạnh mẽ bởi các guidelines mới nhất hiện nay (ESH2023, VNHA2022, ESC2018, …)) và Amlodipine – phân tử nhóm chẹn kênh canxi nhiều bằng chứng.

Thành phần

COVERAM 5mg/5mg: 1 viên nén chứa 5mg perindopril arginin và 5mg amlodipin. Các thành phần khác trong viên nén gồm: lactose monohydrate, magnesium stearate (E470B), cellulose vi tinh thể (E460), silica khan dạng keo (E551).

Công dụng

- Coveram được dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định (trạng thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bế). - Bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng biệt thì nay có thể dùng thay thế bằng một viên Coveram có chứa hai thành phần kể trên.

Cách dùng

Luôn dùng Coveram theo đúng lời dặn của bác sĩ. Cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu chưa thật chắc chắn về cách sử dụng. Nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất vào đúng giờ mỗi ngày, vào buổi sáng trước bữa ăn. Bác sĩ sẽ quyết định liều dùng chính xác cho riêng bạn. Thông thường, uống một viên mỗi ngày. Coveram thường được kê cho bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng lẻ. Tương Tác thuốc - Quá liều Cần báo cáo với bác sĩ hoặc dược sĩ, nếu bạn đang dùng hoặc vừa mới dùng những thuốc khác, kể cả các thuốc không kê toa. Không được dùng Coveram cùng các thuốc sau đây: - Lithi (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm): tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính (độc tính thần kinh nặng) đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời với các thuốc ƯCMC. Phối hợp perindopril với lithi không được khuyến cáo. Nếu việc phối hợp này là cần thiết, cần theo dõi thận trọng nồng độ lithi huyết thanh. - Estramustine (dùng để điều trị ung thư): nguy cơ tăng các biến cố bất lợi như phù mạch thần kinh. - Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali: mặc dù nồng độ kali huyết thanh thông thường nằm trong giới hạn kali máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị với perindopril. Các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ spironolactone, triamterene, hoặc amilodipin), hợp chất bổ sung kali, hoặc các muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến sự tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh. Do đó kết hợp perindopril với những thuốc kể trên là không được khuyến cáo. Nếu việc sử dụng đồng thời được chỉ định do hạ kali máu có bằng chứng, việc sử dụng này cần thận trọng và theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh. Điều trị với Coveram có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác. Hãy chắc rằng bạn hỏi ý kiến bác sĩ khi bạn đang dùng bất kỳ thuốc gì sau đây, vì cần phải thận trọng đặc biệt khi dùng: - Các thuốc lợi tiểu (là thuốc làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận): bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, đặc biệt những bệnh nhân có suy giảm thể tích và/hoặc muối, có thể gặp giảm huyết áp quá mức sau khi khởi trị với thuốc ƯCMC. Có thể làm giảm tác động hạ huyết áp bằng cách ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu, bằng tăng thể tích hoặc muối trước khi khởi trị với liều thấp sau đó tăng dần của perindopril. - Thuốc chống viêm không steroid (ví dụ như ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin: khi sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC với các thuốc chống viêm không steroid (ví dụ acetylsa - licylic ở liều chống viêm, ức chế COX-2 và thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc), sự suy giảm hiệu quả hạ huyết áp có thể xảy ra. Việc sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC và thuốc chống viêm không steroid có thể dẫn đến khả nảng tăng nguy cơ xấu đi của chức năng thận bao gồm khả năng suy thận cấp, tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm trước đó. Phối hợp này nên được sử dụng thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và cần cân nhắc theo dõi chức năng thận sau khi khởi trị với phối hợp này, đồng thời theo dõi định kỳ sau đó. - Thuốc chống đái tháo đường (như insulin, các sulphonamide điều trị đái tháo đường); việc sử dụng các thuốc ƯCMC có thể làm tăng hiệu quả làm giảm đường huyết ở bệnh nhân điều trị đái tháo đường với insulin hoặc với các sulphonamide điều trị đái tháo đường. Sự khởi phát hạ đường huyết là rất hiếm (có lẽ là một sự cải thiện dung nạp glucose với kết quả làm giảm nhu cầu insulin). - Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt... (ví dụ: thuốc chống trầm cảm ba vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh): làm tăng khả năng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng. - Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (ví dụ: cidosporin): giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng thuốc ƯCMC. Perindopril nên được sử dụng với sự thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế miễn dịch. - Allopurinol (để điều trị gút), - Procainamide (điều trị nhịp tim không đều), giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng thuốc ƯCMC. Perindopril nên được sử dụng với sự thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng allopurinol hoặc procainamide. - Các thuốc chống tăng huyết áp khác và các thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu): Điều trị đồng thời với các tác nhân này có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp của perindopril và amlodipine. Việc sử dụng đồng thời với nitroglycerine và các nitrate khác hoặc các thuốc giãn mạch khác có thể làm giảm thêm huyết áp do đó cần được cân nhắc thận trọng. - Heparin (thuốc chống đông máu): làm tăng kali huyết thanh - Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng để điều trị hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen): thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ƯCMC. - Baclofen hoặc dantrolene (dạng tiêm truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolene còn được dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ). Baclofen: Có khả năng chống tăng huyết áp. Theo dõi thường xuyên huyết áp và chức năng thận, và điều chỉnh liều với thuốc hạ huyết áp nếu cần thiết. Dantrolene (dạng tiêm truyền): ở động vật, rung thất gây tử vong và trụy tim mạch đã được quan sát thấy có liên quan đến với tăng kali máu sau khi sử dụng verapamil và dantrolene dạng tiêm truyền. Do nguy cơ tăng kali máu, việc sử dụng đồng thời thuốc chẹn kênh calci như amlodipin được khuyến cáo nên tránh ở những bệnh nhân dễ mắc tăng thân nhiệt ác tính và trong việc quản lý tăng thân nhiệt ác tính. - Một số loại kháng sinh như rifampicin, erythromycin, clarithromycin. Itraconazol, ketoconazol (dùng điều trị nám). Ritonavir, indinavir, nelfinavir (các chất ức chế protease dùng để điều trị HIV). - Thuốc cảm ứng CYP3A4: Hiện không có dữ liệu liên quan đến ảnh hưởng của các chất cảm ứng CYP3A4 đến amlodlpln. Việc sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ rifampicin, hyperium perforatum) có thể làm giảm nồng độ amlodipin huyết tương. Amlodipin nên được sử dụng thận trọng cùng với thuốc cảm ứng CYP3A4. Thuốc cảm ứng CYP3A4: Việc sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (thuốc ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azole, các macrolide như erythromycin hoặc clarithromycin) có thể làm tăng đáng kể nồng độ amlodipin. Các dữ liệu lâm sàng của việc thay đổi dược động học này có lẽ rõ hơn ở người lớn tuổi. Do đó cần yêu cầu theo dõi lâm sàng và hiệu chỉnh liều. - Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, nluiprazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin: làm tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng. - Amifostine (ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư); có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của amlodipin. - Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp): giảm tác dụng hạ huyết áp (tác dụng giữ muối và nước do corticosteroid) - Các muối vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp): phản ứng Nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp) đã được báo cáo hiếm gặp ở các bệnh nhân điều trị với vàng dạng tiêm (natri aurothlomalate) đồng thời với thuốc ƯCMC bao gồm perindopril. - Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, fosphenytoin, primidon. Dùng Coveram cùng thức ăn và đồ uống Nên dùng Coveram trước bữa ăn. Không nên uống nước bưởi ép và ăn bưởi khi đang dùng Coveram. Do bưởi và nước bưởi ép có thể làm tăng nồng độ amlodipin hoạt tính trong máu, do đó có thể làm tăng tác dụng hạ áp không đoán trước được của Coveram.

Tác dụng phụ

Chưa có tác dụng không mong muốn

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng Nếu bạn gặp các trường hợp sau đây, xin hỏi bác sĩ trước khi dùng COVERAM: - Các vấn đề về tim: + Hẹp van động mạch chủ và van hai lá/phì đại cơ tim (bệnh cơ tim): Cũng giống những thuốc ƯCMC khác, perindopril nên được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân bị hẹp van hai lá và có tắc nghẽn dòng chảy của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc phì đại cơ tim. + Hạ huyết áp: Thuốc ƯCMC có thể gây ra hạ huyết áp. Hạ huyết áp có triệu chứng hiếm gặp ở các bệnh nhân bị tăng huyết áp đơn thuần và thường xảy ra ở những bệnh nhân có suy giảm thể tích, ví dụ đang sử dụng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, đang thẩm tách, tiêu chảy hoặc nôn mửa, hoặc những bệnh nhân tăng huyết áp phụ thuộc thận nghiêm trọng, ở những bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, mức huyết áp, chức năng thận và kali huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ khi điều trị với COVERAM. Cân nhắc tương tự cũng cần được áp dụng cho các bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc bện

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp

  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận

  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • THUỐC CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng thuốc

Đang xử lý...