Kết nối mua thuốc online 0349.444.164

Thương hiệu: Herabiopharm

Thuốc BYSVOLOL điều trị tăng huyết áp

(SP480494)
3 Đánh giá | 138 Bình luận
Vui lòng đăng nhập để xem giá!

Danh mục: Huyết áp

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách: Hộp 03 vỉ x 10 viên

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Nước sản xuất: Việt Nam

Công dụng: Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Suy tim mạn tính (CHF): Điều trị suy tim mạn tính nhẹ và trung bình ổn định kết hợp với các liệu pháp điều trị chuẩn ở những người ≥ 70 tuổi.

Xem shop
Nếu mua số lượng lớn thì vui lòng liên hệ hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi thuốc

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Nhận tư vấn miễn phí

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Chỉ định, cách dùng và liều dùng

Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.

Suy tim mạn tính (CHF): Điều trị suy tim mạn tính nhẹ và trung bình ổn định kết hợp với các liệu pháp điều trị chuẩn ở những người ≥ 70 tuổi.

Thành phần

Nebivolol

Công dụng

Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Suy tim mạn tính (CHF): Điều trị suy tim mạn tính nhẹ và trung bình ổn định kết hợp với các liệu pháp điều trị chuẩn ở những người ≥ 70 tuổi.

Cách dùng

Liều dùng: Tăng huyết áp: Người lớn 5 mg/ngày, uống vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Hiệu quả hạ huyết áp rõ rệt có thể đạt được sau 1 - 2 tuần điều trị. Đôi khi, hiệu quả tối đa chỉ đạt được sau 4 tuần. Hiệu quả hạ huyết áp được tăng cường khi kết hợp nebivolol 5 mg với hydrochlorothiazide 12,5 mg – 25 mg. Bệnh nhân suy thận Liều khởi đầu kiến nghị là 2,5 mg/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng lên 5 mg. Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định sử dụng nebivolol ở những bệnh nhân này. Người cao tuổi: Ở những bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày. Nếu cần thiết, có thể được tăng lên 5 mg. Trẻ em và thanh thiếu niên: Không sử dụng thuốc ở những đối tượng này. Suy tim mạn tính (CHF): Phải tăng liều từ từ cho đến khi đạt được liều tối ưu đối với từng bệnh nhân. Bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định là những bệnh nhân không bị các cơn suy tim cấp xảy ra trong vòng 6 tuần trước đó. Bác sỹ điều trị phải là người có kinh nghiệm trong điều trị bệnh suy tim mạn tính. Điều chỉnh liều tăng dần với khoảng cách giữa các lần tăng liều là 1-2 tuần tùy theo đáp ứng của bệnh nhân: Khởi đầu là 1,25 mg/ngày đến 2,5 mg và sau đó lên đến 5 mg/ngày và sau đó là 10 mg/ngày. Liều khuyến cáo tối đa là 10 mg nebivolol/lần/ngày. Bệnh nhân suy thận Không yêu cầu điều chỉnh liều đối với người suy thận nhẹ đến trung bình. Không khuyến cáo sử dụng nebivolol ở những bệnh nhân suy thận nặng. Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định. Người cao tuổi: Không yêu cầu điều chỉnh liều do liều đáp ứng tối đa được điều chỉnh theo từng bệnh nhân. Trẻ em và thanh thiếu niên: Không được khuyến cáo sử dụng. Cách dùng Thuốc dùng theo đường uống, cùng với bữa ăn. Với liều thấp 1,25 mg, tham khảo các sản phẩm khác có cùng hoạt chất. Chống chỉ định - Mẫn cảm với nebivolol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. - Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan. - Suy tim cấp, sốc tim hoặc suy tim mất bù phải dùng các thuốc làm co cơ tim tiêm tĩnh mạch. Rối loạn mạch máu ngoại biên nặng. - Hội chứng nút xoang bệnh, bao gồm blốc xoang – nhĩ. Blốc tim độ 2 hoặc 3 (mà không có máy tạo nhịp). Tiền sử co thắt phế quản và hen phế quản. - U tủy thượng thận chưa được chữa trị. Nhiễm toan chuyển hóa. - Chậm nhịp (nhịp tim < 60 bpm trước khi bắt đầu điều trị). Hạ huyết áp. Phản ứng phụ Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, bệnh dị cảm, khó thở, táo bón, nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, phù nề. Các phản ứng phụ sau đây cũng đã được báo cáo với một số thuốc ức chế beta adrenergic: ảo giác, rối loạn tâm thần, nhầm lẫn, lạnh/tím tái đầu chi, hội chứng Raynaud, khô mắt, độc tính trên niêm mạc mắt kiểu practolol.

Tác dụng phụ

Chưa có tác dụng không mong muốn

Lưu ý

Phải thận trọng khi dùng một số thuốc gây mê vì có thể gây giảm sức bóp cơ tim. Những thuốc ức chế beta – adrenergic có thể làm chậm nhịp tim. Những chất ức chế beta nên được sử dụng thận trọng trong những trường hợp sau: Rối loạn mạch máu ngoại biên. Blốc tim độ 1. Cơn đau thắt ngực Prinzmetal do tác dụng đối kháng thụ thể alpha gây ra co thắt động mạch vành. Phối hợp với những thuốc ức chế kênh calci nhóm verapamil và diltiazem, thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, và những thuốc hạ huyết áp tác dụng lên trung ương không được khuyến cáo. Những thuốc ức chế beta có thể che dấu đi triệu chứng tim đập nhanh trong bệnh cường giáp. Ngừng thuốc đột ngột có thể làm nặng hơn các triệu chứng. Ở những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, phải thận trọng vì có thể tăng co thắt đường hô hấp. Sản phẩm này có chứa lactose monohydrat. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp

  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận

  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • THUỐC CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng thuốc

Đang xử lý...