Kết nối mua thuốc online 0349.444.164

Thương hiệu: TW3

Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng hiệu quả (Hộp 1 chai 75ml)

(SP133501)
3 Đánh giá | 138 Bình luận
Vui lòng đăng nhập để xem giá!

Danh mục: Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế: Siro

Quy cách: Chai

Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ

Nước sản xuất: Ấn Độ

Công dụng: Thuốc Daleston D được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp Corticoid. Điều trị hen phế quản mạn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng. Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Xem shop
Nếu mua số lượng lớn thì vui lòng liên hệ hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi thuốc

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Nhận tư vấn miễn phí

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Thuốc Daleston-D là sản phẩm của Dược phẩm Trung ương 3, thành phần hoạt chất Betamethason và Dexclorpheniramin maleat. Thuốc Daleston-D được sử dụng chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid, điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng. Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Thuốc Daleston-D dạng siro, dạng dung dịch sánh, màu vàng cam, đóng gói hộp 1 chai 75 ml.\

Dược lực học

Betamethason là một Corticosteroid tổng hợp có tác dụng Corticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75 mg Betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.

Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.

Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng Corticosteroid. Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên Betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Dexclorpheniramin maleat là một kháng histamin dẫn xuất của propylamin. Dexclorpheniramin maleat ức chế cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamin (tức là chất đối kháng với histamin thụ thể H1).

Dược động học

Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng Betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.

Các dạng Betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn.

Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.

Trong tuần hoàn, Betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin. Tỷ lệ Betamethason liên kết với protein huyết khoảng 60% thấp hơn so với Hydrocortison.

Betamethason là một Corticoid tác dụng kéo dài với nửa đời khoảng 36 - 54 giờ.Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%. Do Betamethason có tốc độ chuyển hóa chậm, tỷ lệ liên kết với Protein thấp và nửa đời dài nên hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn so với các Corticosteroid tự nhiên.

Dexclorpheniramin maleat sinh khả dụng khoảng 25 - 50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 8 giờ. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 72%.

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% Dexclorpheniramin được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl. Thời gian bán hủy từ 14 - 25 giờ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Daleston-D, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Hệ miễn dịch: Phát ban, mẫn cảm ánh sáng.

Hệ thần kinh: An thần, hồi hộp, thất vọng, hưng phấn, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, rối loạn tiền đình, lo lắng, run rẩy, bất thường về cảm giác, viêm thần kinh.

Hệ tiêu hóa: Khô miệng, ợ nóng, đầy bụng, chán ăn, táo bón.

Tiết niệu: Đi tiểu thường xuyên, khó tiểu, bí tiểu, bệnh thận do steroid.

Hệ tuần hoàn: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, co thắt.

Hệ hô hấp: Khô mũi, nghẹt mũi.

Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu.

Gan: Rối loạn chức năng gan (tăng AST (GOT), ALT tăng (GPT), tăng AI – P).

Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, tiểu đường.

Hệ cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.

Chuyển hóa: Gan nhiễm mỡ.

Dịch cơ thể và chất điện giải: Phù, nhiễm kiềm, hạ kali.

Mắt: Rối loạn võng mạc.

Da và mô dưới da: Rụng tóc, mụn trứng cá, nám dưới da, ban huyết ngứa, đổ mồ hôi bất thường, ban đỏ mặt, mỏng da.

Rối loạn chung: Sốt, mệt mỏi, đau ngực.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hệ thần kinh: Mất ngủ, buồn ngủ, nặng đầu.

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn và trầm trọng thêm bệnh truyền nhiễm.

Thận: Suy thượng thận cấp.

Dạ dày: Loét dạ dày.

Tâm thần: Trầm cảm, co giật.

Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Mạch máu: Tăng huyết áp.

Rối loạn chung: Tăng cân.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

Hệ tim mạch: Huyết khối.

Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Không xác định tần suất

Thận: Suy thượng thận thứ phát.

Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

Dạ dày: Viêm tụy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thành phần

Betamethasone 3.75mg, Dexchlorpheniramine maleate 30mg

Công dụng

Thuốc Daleston D được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp Corticoid. Điều trị hen phế quản mạn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng. Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Cách dùng

Cách dùng Thuốc Daleston-D dạng siro dùng đường uống. Liều dùng Liều dùng điều trị hen phế quản mạn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng: Uống 2-3 lần/ngày. Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày. Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml - 5ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml - 10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày. Liều dùng Daleston D điều trị da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay: Uống 2-3 lần/ngày. Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày. Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml - 5 ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml -10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày. Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ dựa hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc diện tích cơ thể. Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc Daleston D cùng thức ăn hoặc sữa. Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt. Khi điều trị kéo dài, cần ngừng Betamethason dần dần từng bước một.

Tác dụng phụ

Chưa có tác dụng không mong muốn

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc Daleston D bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Daleston-D chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với Betamethason hoặc các Corticoid khác và Dexclorpheniramin. Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân. Trẻ em dưới 2 tuổi. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện. Bệnh nhân tăng nhãn áp. Thận trọng khi sử dụng Phải dùng Corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị, khi giảm liều phải giảm dần từng bước một. Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucoma, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu liệu pháp Corticoid phải kéo dài. Nguy cơ thủy đậu và có thể cả nhiễm Herp

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp

  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận

  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • THUỐC CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng thuốc

Đang xử lý...