Kết nối mua thuốc online 0349.444.164

Thương hiệu: BIDIPHAR

IRINOTECAN BIDIPHAR 100MG/5M điều trị ung thư

(SP454988)
3 Đánh giá | 138 Bình luận
Vui lòng đăng nhập để xem giá!

Danh mục: Thuốc ung thư

Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc

Quy cách: Hộp 1 lọ 5ml

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Nước sản xuất: Việt Nam

Công dụng: Điều trị các loại ung thư thể đặc khác như: Ung thư nguyên bào thần kinh, ung thư tế bào gan, sarcoma xương, ung thư nguyên bào thận, ung thư mô liên kết, ung thư não, ung thư phổi (tế bào nhỏ và không tế bào nhỏ), ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, ung thư tụy, ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư tuyến tiền liệt. Irinotecan khi phối hợp với cetuximab được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn có yếu tố thụ cảm tăng sinh biểu bì (EGFR) – KRAS, người chưa được điều trị ung thư di căn hoặc sau khi điều trị thất bại với irinotecan – bao gồm liệu pháp gây độc tế bào. Irinotecan phối hợp với 5-FU, leucovorin và bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư đại tràng hoặc trực tràng di căn. Irinotecan phối hợp với capecitabin có hoặc không có bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư đại – trực tràng di căn.

Xem shop
Nếu mua số lượng lớn thì vui lòng liên hệ hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi thuốc

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Nhận tư vấn miễn phí

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

CHỈ ĐỊNH

– Irinotecan là thuốc được lựa chọn hàng đầu, chỉ định điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô đại trực tràng tiến triển:

– Phối hợp với 5-fluorouracil (5-FU) và acid folinic (leucovorin) ở những bệnh nhân chưa từng thực hiện hóa trị trước đó;

– Dùng như tác nhân duy nhất ở những bệnh nhân đã từng điều trị thất bại với phác đồ có chứa 5-FU.

– Điều trị các loại ung thư thể đặc khác như: Ung thư nguyên bào thần kinh, ung thư tế bào gan, sarcoma xương, ung thư nguyên bào thận, ung thư mô liên kết, ung thư não, ung thư phổi (tế bào nhỏ và không tế bào nhỏ), ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, ung thư tụy, ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư tuyến tiền liệt.

– Irinotecan khi phối hợp với cetuximab được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn có yếu tố thụ cảm tăng sinh biểu bì (EGFR) – KRAS, người chưa được điều trị ung thư di căn hoặc sau khi điều trị thất bại với irinotecan – bao gồm liệu pháp gây độc tế bào.

– Irinotecan phối hợp với 5-FU, leucovorin và bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư đại tràng hoặc trực tràng di căn.

– Irinotecan phối hợp với capecitabin có hoặc không có bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư đại – trực tràng di căn.

Thành phần

Irinotecan hydroclorid trihydrat .………100 mg Tá dược : …………………………………………………vừa đủ 01 lọ (Tá dược gồm: sorbitol, acid lactic, NaOH, HCl, nước cất pha tiêm)

Công dụng

Điều trị các loại ung thư thể đặc khác như: Ung thư nguyên bào thần kinh, ung thư tế bào gan, sarcoma xương, ung thư nguyên bào thận, ung thư mô liên kết, ung thư não, ung thư phổi (tế bào nhỏ và không tế bào nhỏ), ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, ung thư tụy, ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư tuyến tiền liệt. Irinotecan khi phối hợp với cetuximab được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn có yếu tố thụ cảm tăng sinh biểu bì (EGFR) – KRAS, người chưa được điều trị ung thư di căn hoặc sau khi điều trị thất bại với irinotecan – bao gồm liệu pháp gây độc tế bào. Irinotecan phối hợp với 5-FU, leucovorin và bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư đại tràng hoặc trực tràng di căn. Irinotecan phối hợp với capecitabin có hoặc không có bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư đại – trực tràng di căn.

Cách dùng

Chú ý giảm liều đầu tiên ở mỗi mức liều cho các bệnh nhân > 65 tuổi, bệnh nhân trước khi xạ trị vùng bụng hoặc khung chậu, những người đồng hợp tử UTG1A1*28, tăng bilirubin huyết. Đối với những bệnh nhân có bilirubin huyết > 2mg/ dl, hiện nay chưa có khuyến cáo về liều điều trị. – Đường dùng – cách dùng: – Dung dịch đậm đặc pha truyền tĩnh mạch Irinotecan Bidiphar 100mg/5ml phải được truyền vào tĩnh mạch (ngoại biên hoặc trung ương). – Pha liều thuốc chỉ định với 250 – 500ml dung dịch glucose 5% hoặc natri clorid 0,9%. Truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian > 90 phút. Nếu truyền càng nhanh nguy cơ các triệu chứng tăng cholinergic càng cao. – Chú ý vị trí tiêm truyền, tránh nhiễm khuẩn và vỡ mạch. Liều đơn trị liệu 125 mg/ m2 vào các ngày 1, 8, 15 và 22 của chu kỳ trị liệu 6 tuần. Nghỉ 2 tuần, tùy theo đáp ứng của bệnh và độc tính của thuốc, có thể phải hiệu chỉnh liều: Liều hiệu chỉnh mức – 1: 100 mg/ m2 Liều hiệu chỉnh mức – 2: 75 mg/ m2 Có thể hiệu chỉnh đến 50 mg/ m2 Phác đồ 3 tuần 1 lần: 350 mg/ m2 truyền trong thời gian từ 90 phút trở lên. Sau 3 tuần, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và độc tính của thuốc, có thể phải hiệu chỉnh liều: Liều hiệu chỉnh mức – 1: 300 mg/ m2 Liều hiệu chỉnh mức – 2: 250 mg/ m2 Có thể hiệu chỉnh đến 200 mg/ m2 Liều phối hợp với 5-FU và leucovorin để điều trị ung thư đại trực tràng di căn: Chu kỳ trị liệu 6 tuần (42 ngày): Phác đồ 1: 125 mg/ m2 truyền trong thời gian 90 phút trở lên vào các ngày 1, 8, 15 và 22 của chu kỳ trị liệu 6 tuần; phối hợp với leucovorin 20 mg/ m2 và 5-FU 500 mg/ m2 (leucovorin dùng ngay sau khi truyền irinotecan; tiếp ngay sau khi dùng leucovorin là dùng 5-FU). Nếu phải hiệu chỉnh liều irinotecan thì liều leucovorin vẫn giữ ở mức 20 mg/ m2 còn 5-FU thì tùy liều hiệu chỉnh của irinotecan: Liều hiệu chỉnh mức – 1: 100 mg/ m2; 5-FU 400 mg/ m2 Liều hiệu chỉnh mức – 2: 75 mg/ m2 ; 5-FU 300 mg/ m2 Phác đồ 2: Truyền irinotecan trong thời gian 90 phút trở lên vào các ngày 1, 15, 29 của chu kỳ trị liệu 6 tuần; phối hợp điều trị với leucovorin và 5-FU (leucovorin dùng ngay sau khi truyền irinotecan; tiếp ngay sau khi dùng leucovorin là dùng 5-FU). Liều khởi đầu và liều hiệu chỉnh như sau: Phác đồ 2 (liều mg/ m2) Liều khởi đầu Liều hiệu chỉnh mức – 1 Liều hiệu chỉnh mức – 2 Irinotecan 180 150 120 Leucovorin 200 200 200 5-FU tiêm một lúc 400 320 240 5-FU truyền tĩnh mạch 600 480 360 Chú ý: Đối với tất cả các phác đồ, mỗi chu kỳ điều trị mới được chỉ định khi số lượng bạch cầu trung tính > 1.500/ mm3, số lượng tiểu cầu > 100.000/ mm3, và tiêu chảy liên quan với thuốc trị liệu đã được điều trị hồi phục hoàn toàn. Có thể bắt đầu chu kỳ trị liệu mới chậm hơn dự kiến 1 – 2 tuần để bệnh nhân hồi phục do độc tính liên quan đến trị liệu. Nếu thời gian bắt đầu chu kỳ trị liệu mới chậm hơn dự kiến > 2 tuần mà bệnh nhân chưa hồi phục đủ điều kiện chỉ định chu kỳ điều trị mới, thì cần xem xét ngừng irinotecan. Liều phối hợp với cetuximab: tham khảo thêm thông tin của sản phẩm cetuximab. Thông thường, liều tương tự irinotecan được chỉ định trong chu kỳ trị liệu cuối cùng của chế độ trị liệu với irinotecan. Irinotecan phải không được dùng sớm hơn 01 giờ sau khi kết thúc truyền cetuximab. Liều phối hợp với bevacizumab: tham khảo thông tin của sản phẩm bevacizumab. Liều phối hợp với capecitabin: tham khảo thông tin của sản phẩm capecitabin. * Hiệu chỉnh liều: Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cho đến nay chưa có dữ liệu đánh giá về hiệu quả điều trị ở nhóm bệnh nhân này, không khuyến cáo điều trị cho bệnh nhân lọc máu ngoài thận. Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan: Không có sự thay đổi về liều và cách dùng ở bệnh nhân ung thư di căn gan và chức năng gan bình thường. Trong trường hợp bilirubin huyết 1 – 2 mg/ dl, có thể bắt đầu bằng liều thấp hơn (100 mg/ m2). FDA không khuyến cáo sử dụng irinotecan nếu bilirubin huyết > 2 mg/ m2; một số hướng dẫn khác (Floyd, 2006) khuyến cáo nếu bilirubin huyết 1,5 – 3 mg/ dl có thể dùng 75% liều điều trị thông thường. Chưa có dữ liệu ở trường hợp điều trị phối hợp ở bệnh nhân suy gan. Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độc tính do irinotecan: Nếu có độc tính, chỉ bắt đầu chu kỳ trị liệu mới khi bệnh nhân có các thông số huyết học đủ điều kiện chỉ định. Tùy theo sự dung nạp của mỗi bệnh nhân có thể dùng liều thấp với mức tăng liều ở mức 25 – 50 mg/ m2 mỗi lần. Nếu các dấu hiệu độc tính không hồi phục chậm hơn quá 2 tuần thời điểm bắt đầu chu kỳ trị liệu mới có thể xem xét ngừng irinotecan. Liều điều trị ở trẻ em: Khối u đặc trị không đáp ứng với điều trị khác: Dùng liều thấp kéo dài, chu kỳ trị liệu 3 tuần: 20 mg/ m2/ ngày, 5 ngày/ tuần trong 2 tuần liên tục, tuần tiếp theo không dùng thuốc, sau đó tiếp tục chu kỳ trị liệu khác. Khối u đặc không đáp ứng điều trị hoặc u não: chu kỳ trị liệu 21 ngày: 50 mg/m2/ngày trong 5 ngày điều trị đầu của chu kỳ. Chu kỳ trị liệu tiếp theo dùng liều như chu kỳ trị liệu trước. Hoặc có thể dùng chu kỳ trị liệu 6 tuần: Trong 4 tuần đầu, mỗi tuần 1 lần với liều 125 – 160 mg/m2/ngày, nhắc lại liều như trên mỗi 6 tuần. Các thông số cần theo dõi trong quá trình điều trị: Số lượng tế bào máu các loại, số lượng tiểu cầu và heamoglobin, bilirubin huyết, điện giải đồ (nếu có tiêu chảy), nhu động đại tràng, tình trạng mất nước, theo dõi vị trí truyền dịch, tránh tình trạng viêm hoặc vỡ mạch.

Tác dụng phụ

Chưa có tác dụng không mong muốn

Lưu ý

– Irinotecan là chất độc, cần tuân thủ quy định về bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy độc chất, có thể gây ra những phản ứng quá mẫn trầm trọng. – Sản phẩm nên được sử dụng tại các cơ sở điều trị chuyên ngành và được giám sát sử dụng bởi các bác sĩ có chuyên môn trong việc sử dụng hóa trị liệu chống ung thư. Tiêu chảy – Irinotecan có thể gây tiêu chảy trầm trọng: + Biểu hiện sớm trong vòng 24 giờ đầu hoặc muộn hơn nhưng có thể gây ra nhiều biến chứng khác như mất nước, rối loạn cân bằng điện giải, suy thận thứ phát do mất nước do đó cần theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực nếu có tiêu chảy. + Bệnh nhân cần thông báo cho bác sỹ ngay khi thấy có triệu chứng đi phân lỏng để có xử trí kịp thời (trong đơn trị liệu, thời gian trung bình của sự xuất hiện phân lỏng là vào ngày thứ 5 sau khi truyền Irinotecan Bidiphar 100mg/ 5ml). + Những bệnh nhân có nguy cơ tiêu chảy là những người đã từng tiến hành điều trị tia xạ ở vùng bụng và xương chậu, những người đã có chứng

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp

  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận

  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • THUỐC CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng thuốc

Đang xử lý...