Kết nối mua thuốc online 0349.444.164

Thương hiệu: Age No More

Cefpivoxil 50mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

(SP488809)
3 Đánh giá | 138 Bình luận
Vui lòng đăng nhập để xem giá!

Danh mục: Tăng sức đề kháng

Dạng bào chế: Viên nén phân tán

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Nước sản xuất: Việt Nam

Công dụng: Viên nén phân tán Cefpivoxil 50 (cefditoren pivoxil) được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra: StaphyÏlococcus sp., Streptococcus sp., Sfreptococcus phneumoniae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, E. coli, Cirobacter sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganella morganii, Providencia sp, H. inluenzae, Bordetella pertussis, Peptostreptococcus sp., Bacieroides sp., Prevoiella sp., và Propionibacferiuim acnes như trong các trường hợp: nhiễm trùng da (bề mặt hoặc sâu), mạch bạch huyết, viêm hạch, nhiễm trùng đa có mủ mãn tính, nhiễm trùng thứ cấp (do chấn thương, bỏng, hoặc do phẫu thuật), áp xe quanh hậu môn, viêm họng, viêm thanh quản, viêm amygdale, viêm phế quản cấp, viêm phổi, áp xe phổi, viêm bàng quang, bể thận, tai giữa, viêm xoang, tinh hồng nhiệt, ho gà.

Xem shop
Nếu mua số lượng lớn thì vui lòng liên hệ hotline 0349.4441.64
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi thuốc

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Nhận tư vấn miễn phí

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

- Chống chỉ định tương đối: Mẫn cảm với các thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin khác. Trong trường hợp thực sự cần thiết phải dùng cefditoren pivoxil, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận.

Liều dùng

Liều dùng cho trẻ em được tính theo cân nặng của trẻ: 3mg cefditoren/kg cân nặng x 3 lần/ngày sau khi ăn. Có thể tăng lên ómg cefditoren/kg nếu cần nhưng không quá 600mg cefditoren/ngày. Trẻ trên 12 tuổi dùng dạng viên nén bao film cefditoren pivoxil.

Cách dùng: Hoà viên nền phân tán Cefpivoxil 50 trong 10ml nước cho phân tán hết rồi lấy thể tích hỗn dịch tương ứng với lượng thuốc đúng theo chỉ định của bác sỹ để cho trẻ uống.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp khi đùng cefditoren pivoxil gồm rối loạn tiêu hoá (2,08%) như tiêu chảy, phân lỏng; phát ban hay những biểu hiện trên da (khoảng 0,17%).

Ngoài ra, các theo đối sau khi lưu hành thuốc với cefditoren, các tác dụng phụ sau được ghi nhận: Shock hoặc phản ứng quá mẫn (< 0,1%); Viêm ruột kết màng giả (< 0,1%); hội chứng Steven-Johnson hay Lyell (< 0,1%); hội chứng PIE (< 0,1%); suy thận nặng hoặc thiếu máu tan máu (< 0,1%).

Việc dùng kéo dài thuốc chứa nhóm pivoxil có thể gây ra hạ đường huyết kèm theo hạ carnitine (tỷ lệ chưa xác định) ở trẻ em.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

Cefpivoxil cần thận trong khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillins, bản thân hoặc gia đình bị chứng dị ứng (như hen phế quản, phát ban, hoặc mề đay); suy thận nặng; bệnh nhân không ăn được hoặc phải truyền dinh dưỡng (cần theo dõi cẩn thận nguy cơ thiếu hụt vitamin K);

Nói chung, thời gian điều trị bằng Cefpivoxil 50 kéo dài ở mức tối thiểu nhằm tránh nguy cơ kháng thuốc. Những bệnh nhân suy thận nặng cần phải kéo dài điều trị. Bệnh nhân cần được đánh giá nguy cơ bị shock.

Ảnh hưởng tới kết quả cận lâm sàng: Thuốc có thể gây dương tính giả với kết quả thử đường trong nước tiểu bằng dung dịch Benedict, Fehling và Clinitest nhưng không gặp nếu dùng Tes-Tape. Thuốc cũng có thể gây dương tính với xét nghiệm Coombs trực tiếp.

An toàn của cefditoren pivoxil dùng cho trẻ sinh thiếu cân và trẻ sơ sinh chưa được thiết lập.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Việc giảm carnitin ở phụ nữ dùng thuốc chứa nhóm pivoxil trong 3 tháng cuối của thai kỳ đã được báo cáo, cũng như với những đứa trẻ sinh ra bởi người mẹ dùng thuốc này. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự tính có thai khi lợi ích của việc sử dụng thuốc vượt quá nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có dữ liệu.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxide làm giảm hấp thu của cefditoren sau khi ăn, cụ thể là giảm AUC 11% và Cmax 14%. Mặc dù ảnh hưởng trên lâm sàng đáng kể chưa được biết nhưng không khuyến cáo dùng đồng thời hai thuốc này.

Thuốc kháng H2: Dùng đơn liều famotidine đường tiêm đồng thời làm giảm hấp thu của cefditoren 400mg liều đơn sau khi ăn, thể hiện bởi giảm AUC 22% và Cmax 27%. Hai thuốc này cũng không khuyến cáo đùng đồng thời mặc dù sự ảnh hưởng rõ rệt trên lâm sàng chưa được biết đến

Probenecid: Cũng như các kháng sinh β-lactam, việc dùng đồng thời với probenecid làm tăng Cmax của cefditoren 49% và AUC 122% đồng thời kéo dài thời gian bán thải tới 53%.

Tương tác thuốc và xét nghiêm cân lâm sàng: Cephalosporins được biết đôi khi gây ra thử nghiệm Coombs' dương tính. Dương tính giả khi xét nghiệm đường trong nước tiểu đôi khi cũng xảy ra.

Thành phần

Cefditoren (dưới dạng muối cefditoren pivoxil) 50mg - Tá dược: Hydroxypropyl cellulose, calci silicat, D&C red 33, Croscarmellose Natri, Microcrystalline Cellulose & Carboxymethylcellulose Natri, Mùi dâu, sucrose, Sucralose, Magnesi stearat.

Công dụng

Viên nén phân tán Cefpivoxil 50 (cefditoren pivoxil) được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra: StaphyÏlococcus sp., Streptococcus sp., Sfreptococcus phneumoniae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, E. coli, Cirobacter sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganella morganii, Providencia sp, H. inluenzae, Bordetella pertussis, Peptostreptococcus sp., Bacieroides sp., Prevoiella sp., và Propionibacferiuim acnes như trong các trường hợp: nhiễm trùng da (bề mặt hoặc sâu), mạch bạch huyết, viêm hạch, nhiễm trùng đa có mủ mãn tính, nhiễm trùng thứ cấp (do chấn thương, bỏng, hoặc do phẫu thuật), áp xe quanh hậu môn, viêm họng, viêm thanh quản, viêm amygdale, viêm phế quản cấp, viêm phổi, áp xe phổi, viêm bàng quang, bể thận, tai giữa, viêm xoang, tinh hồng nhiệt, ho gà.

Cách dùng

Liều dùng cho trẻ em được tính theo cân nặng của trẻ: 3mg cefditoren/kg cân nặng x 3 lần/ngày sau khi ăn. Có thể tăng lên ómg cefditoren/kg nếu cần nhưng không quá 600mg cefditoren/ngày. Trẻ trên 12 tuổi dùng dạng viên nén bao film cefditoren pivoxil. Cách dùng: Hoà viên nền phân tán Cefpivoxil 50 trong 10ml nước cho phân tán hết rồi lấy thể tích hỗn dịch tương ứng với lượng thuốc đúng theo chỉ định của bác sỹ để cho trẻ uống.

Tác dụng phụ

Chưa có tác dụng không mong muốn

Lưu ý

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp

  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Bình luận

  • Trần Hùng 16/02/2024

    Sản phẩm tốt

    H
  • Nguyễn Mạnh Tường 12/12/2023

    Tôi đã dùng cảm thấy chất lượng và nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    T
  • Mỹ Linh 10/12/2023

    Tốt!

    L

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

  • THUỐC CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

xem các nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng thuốc

Đang xử lý...